Quẻ : Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)

Trời ở trong núi là quẻ Đại Súc. Người quân tử lấy đấy mà phải biết nói theo lời trước, làm việc theo xưa cho nhiều, để mà nuôi lấy đức mình. Chữ Súc có ba nghĩa: súc là nhóm chứa, như ta nói là súc tích; súc là nuôi nấng, như ta thường nói súc dưỡng; lại một nghĩa, súc là ngăn đón. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Đại súc là Tụ (tích trữ sức lớn để chờ thời). Thuộc tháng 12.

Về quẻ này, sách xưa ghi câu chuyện Lý Cương muốn xuống phía Nam lấy vợ thứ để sinh con trai, gieo quẻ được Sơn Thiên Đại Súc, động hào 3 và 5 biến thành Phong Trạch Trung Phu. Lời soán viết: "Không ăn cơm ở nhà, cát lợi, vượt sông lớn thì lợi". Nội quái Trung Phu là Đoài tượng thiếu nữ, Ngoại quái Trung Phu là Tốn: Mộc, là gió, là đi thuyền vượt sông theo đuổi thiếu nữ, tượng lấy được vợ thứ.

Khi dự báo quẻ này cho thấy, làm những việc chính đáng thì rất tốt, được hưởng tài lộc từ xã hội, làm các việc lớn cho xã hội thì rất tốt cho bản thân.

Quẻ này tượng trưng khả năng lôi cuốn của người thắng thế, khả năng tăng thêm sức mạnh, tích trữ tối đa tham vọng, phát triển cá tính độc lập, thành đạt trong kinh doanh, sự thành đạt theo thời gian và sự bền bỉ, thâm nhập thật sự vào những chức vụ của chính phủ, quyền binh của kẻ mạnh. Sẽ có lợi nếu như bạn biết bền chí, quyết tâm làm, chấp nhận trách nhiệm trước tập thể. Kinh Dịch dạy rằng: nếu có đủ khả năng vượt qua sóng lớn thì người được trọng vọng. Phải biết đổi mới để có thể hòa hợp với trời đất. Quyết đoán và sáng tạo là những đặc tính chính yếu tạo thành quẻ này. Ở trong cuộc sống cho dù ở thời kỳ nào đi nữa, phàm khi muốn làm một việc gì cần phải có kế hoạch chu đáo, như vậy sẽ vững lòng và chắc chắn đi đến thành công. Việc làm mà hợp với đạo trời, thuận với lòng người thì không có khó khăn trở ngại nào có thể cản trở được bạn.

  • Xem thế vận: vượt qua được khó khăn, vận thế tốt dần, song mọi việc làm phải thận trọng.
  • Xem hy vọng: phải chờ đợi mới như ý.
  • Xem tài lộc: sắp tới có nhiều nguồn, thu nhập cao.
  • Xem sự nghiệp: ban đầu khó khăn, sau dần dần thuận lợi, cuối cùng có thành công.
  • Xem nhậm chức: phải chờ đợi một thời gian mới có địa vị như ý.
  • Xem nghề nghiệp: an phận nghề hiện tại, chờ ít lâu sau chuyển thì mới tốt.
  • Xem tình yêu: đến nhanh, nhưng cuối cùng không thành.
  • Xem hôn nhân: có thể đến hôn nhân nhưng tốn thời gian. Đề phòng giữa chừng đoạn tuyệt.
  • Xem đợi người: có đến nhưng muộn.
  • Xem đi xa: vui vẻ.
  • Xem pháp lý: tốn nhiều thời gian thì được kiện, hòa giải là tốt nhất.
  • Xem sự việc: không nóng vội mới giải quyết xong.
  • Xem bệnh tật: tình trạng kéo dài, lúc nặng lúc nhẹ.
  • Xem thi cử: đạt kết quả tốt
  • Xem mất của: tìm ở bên dưới vật khác sẽ thấy.
  • Xem người ra đi: chưa có định hướng và mục đích.

* Hào 1:

Dự báo cho biết đang có sự cố, nguy hiểm hoặc không thuận lợi, do vậy dừng lại, im lặng, không tiến lên thì tốt. Hãy chờ thời.

Còn cho biết: hiện nay công việc của mình đang bị người khác nhòm ngó, cần đề phòng hoặc tránh xa đi, hoặc bỏ đi công việc đó thì khỏi mắc sai lầm, tai họa.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường, hiện có những dấu hiệu bất lợi nên không nóng vội và khinh xuất.

- Xem khai trương: không nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: thận trọng là trên hết.

* Hào 2:

Dự báo cho biết đã đến lúc khẩn trương thực hiện công việc nếu không lỡ thời cơ. Trong ba tháng: 6,7,8 rất thuận lợi cho công việc.

Có điềm báo thuận lợi trong sản xuất, gieo trồng và thu hoạch vụ mùa cao.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường, không nóng vội và khinh suất vì sẽ tổn thất tiền của.

- Xem khai trương: không nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: nên khẩn trương xuất hàng đã gom, nếu không tổn thất lớn.

* Hào 3:

Dự báo cho biết, đang có người đua tranh với mình, cần giữ ngay chính và phấn đấu, phòng thân.

Cũng cho biết, đang ở hoàn cảnh khó khăn, bất lợi. Không nên đi (hoặc ở) về phía Tây Nam, vì nơi đó có người ám hại mình. Tránh xa sự đua tranh vì danh lợi thì tương lai mới tốt đẹp.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: có được khi có sự hiệp sức với nhiều người.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: không có trở ngại lớn.

* Hào 4:

Dự báo cho biết hãy đề phòng những mầm họa ngay từ đầu, tìm mọi cách hóa giải mâu thuẫn chứ không phải đối đầu.

Cũng cho biết: phải đợi thời. Thời cơ có vào mùa xuân, lúc này mới nên hành động.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng.

- Xem khai trương: khai trương, đại cát, có quý nhân giúp.

- Xem buôn bán và giao dịch: thu được lợi nhuận.

* Hào 5:

Dự báo cho biết đã qua sự khó khăn, mọi thuận lợi đã có, sự thành công tùy thuộc bản thân mình.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng.

- Xem khai trương: khai trương đại cát.

- Xem buôn bán và giao dịch: thu được lợi nhuận.

* Hào 6:

Dự báo cho biết hãy tỉnh ngộ, quay lại với cuộc sống và công việc đời thường vừa sức mình. Không nên ảo tưởng lao vào các cuộc đua tranh không hợp với khả năng của mình.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng.

- Xem khai trương: khai trương, đại cát, hưng thịnh.

- Xem buôn bán và giao dịch: thu được lợi nhuận.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay