Quẻ : Trạch Thiên Quải (夬 guai4)

Nước đầm dâng lên đến tận trời là quẻ Quải. Người quân tử lấy đấy mà ban phát lợi lộc cho khắp bên dưới (1 hào âm bố thí xuống 5 hào dương) ở nơi đạo đức thì phải biết kiêng sợ lầm lỗi). Chữ Quải có hai nghĩa: một nghĩa, Quải là quyết liệt, cũng có nghĩa là rách vữa; lại một nghĩa, quải là hội quyết, có nghĩa là nẻ toác. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Quải là Quyết (quyết đấu, quyết tâm, quyết nghị, quyết đoán...). Thuộc tháng 3.

Về quẻ này, sách xưa ghi: đời Nam Tống (1127 - 1279) có viên quan nhỏ Vương Tử Hiển dùng Dịch lý gieo được quẻ Trạch Thiên Quải, động hào 2. Người dự báo nói: "Chắc đêm nào đó ngài sẽ gặp việc sợ hãi, song sau đó sẽ thăng chức nắm binh quyền". Không lâu sau đó Vương Tử Hiển gặp bọn cướp, sau đó ít lâu lại được thăng chức Hồng Sư.

Khi dự báo gặp quẻ này, cho biết, phải nêu vấn đề rõ ràng, công khai trước cơ quan có thẩm quyền, song không dùng vũ lực và nêu cao phẩm chất đạo đức của bản thân mình thì có lợi.

Bạn cần quyết định phải làm cho rõ việc này trước sự phán xét của mọi người. Những điều bạn loan báo cần phải đúng sự thật. Không có lợi khi dùng đến vũ lực. Tốt nhất là nên quyết định sau khi đã xem xét kỹ. Nên tránh đam mê và dùng vũ lực vì nó làm mờ nhạt các nhận định. Đừng bao giờ đương đầu với các sai lầm và tật xấu của kẻ thù vì chỉ làm tăng thêm sức mạnh cho chúng mà thôi. Nói khác đi, với một người nghiện rượu không nên lập lại: anh không nên uống rượu nữa, nhưng nên càng ngày càng có chừng mực. Trong nghệ thuật quân sự ở Đông Nam Á, người ta cho là tốt hơn nên để sức mạnh của đối phương tự mất đi trong không khí bằng cách đừng bao giờ cung cấp vũ khí cho đối phương, tức là kẻ xấu. Và nhờ vậy, sức mạnh của cái tốt sẽ phát triển. Liên kết sức mạnh và sự nhân hậu để thực hiện các cuộc xâm nhập.

  • Xem thế vận: hết sức thận trọng trong hành động, chỉ một sai lầm nhỏ sẽ lâm vào tình thế nguy hiểm.
  • Xem hy vọng: khó thành.
  • Xem tài lộc: không có.
  • Xem sự nghiệp: khó thành.
  • Xem nhậm chức: không như ý, không hay.
  • Xem nghề nghiệp: chuyển nghề bình thường.
  • Xem tình yêu: chia tay vì đôi bên không hợp.
  • Xem hôn nhân: không như ý, có thành cũng bất hạnh.
  • Xem đợi người: không đến.
  • Xem đi xa: không nên.
  • Xem pháp lý: mình thất bại.
  • Xem sự việc: chậm, một thời gian sau mới giải quyết.
  • Xem bệnh tật: bệnh nặng, nhất là bệnh mãn tính.
  • Xem thi cử: khó đạt kết quả.
  • Xem mất của: khó tìm.
  • Xem người ra đi: người nhà ra đi không biết ở đâu.

* Hào 1:

Dự báo cho biết phải biết khả năng, sức lực của bản thân mình, thận trọng với công việc mới.

Cũng cho biết đang phiêu lưu vào những việc ngoài sức mình, song nhờ duyên nghiệp nên sẽ thành công. Việc làm hợp với người đi buôn sông biển, cầu bệnh thì an lành.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, sẽ tổn thất về tiền bạc.

- Xem khai trương: chưa khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: khó khăn, có thể thua lỗ.

* Hào 2:

Dự báo cho biết đề phòng các bất trắc có thể xảy ra để ứng phó kịp thời.

Cũng cho biết: hiện mọi việc đều trì trệ, nghi ngại, còn phân vân chưa quyết đường nào. Nếu xem bệnh, bệnh lâu lành. Nên cố thành tâm làm việc thiện để tránh tai họa.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường.

- Xem khai trương: chưa khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: khó khăn, cần cảnh giác.

* Hào 3:

Dự báo cho biết có dấu hiệu của sự mâu thuẫn phản lại nhau. Nếu cương quyết xa người xấu, biết hợp lực với người tốt sẽ có lợi.

Cũng cho biết: việc có điều kiện tốt, cần tiến hành những việc tốt đẹp, lúc đầu khó khăn, vất vả, nhưng sau thành danh, an ổn.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường.

- Xem khai trương: chưa khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: khó khăn, bất lợi.

* Hào 4:

Dự báo cho biết có sự cô lập và bị vây quanh làm khó khăn, nếu tỉnh táo, bình tĩnh tự chủ ứng phó sẽ qua, sẽ tốt.

Cũng cho biết có thử thách và gian khổ, nếu nản lòng, nhụt chí việc không thành, sự nghiệp không có. Còn nhiều tương lai, hy vọng: khởi đầu thì khó khăn, sau thông thuận. Có những quan hệ ngẫu nhiên lại mang đến thời cơ rất tốt. Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: chưa tốt.

- Xem khai trương: chưa khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: khó thành công.

* Hào 5:

Dự báo cho biết đang cận kề, có khả năng quan hệ với những người xấu, việc xấu hãy tỉnh táo tránh xa ra thì không sai lầm mà còn tốt nữa.

Cũng cho biết: năng lực và công việc không đồng nhau, cần phải lập mối quan hệ với người khác mới làm nên sự việc.

Mùa xuân, tháng Hai là thời cơ tốt để tiến hành mọi việc.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường.

- Xem khai trương: chưa khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: cần nhanh bán hàng ra, nếu không sẽ tổn thất.

* Hào 6:

Dự báo cho biết tình cảnh rất khó khăn, không người giúp đỡ, phải tự mình vượt qua nếu có thể.

Cũng cho biết: còn do dự, ý quyết nhưng lại không hành động, nên tốn công sức, việc không thành. Tuy nhiên vẫn còn chút hy -vọng, song đòi hỏi phải tự thân hành động.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, đề phòng phá sản.

- Xem khai trương: chưa khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay